Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất là hình thức huy động tài sản phổ biến để tham gia đầu tư, sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên, khi chủ thể góp vốn là tổ chức kinh tế, đặc biệt là doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài, các quy định pháp lý trở nên khắt khe và phức tạp hơn. Vậy quá trình góp vốn quyền sử dụng đất tổ chức có cần công chứng không? Phải chuẩn bị những gì? Bài viết dưới đây sẽ phân tích cụ thể căn cứ pháp lý, các điều kiện cần thiết, thủ tục công chứng và tình huống thực tế thường gặp.

>>> Xem thêm: Những sai lầm phổ biến khi ký hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và cách phòng tránh.

1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh góp vốn bằng quyền sử dụng đất cho tổ chức

1.1. Luật Đất đai 2013

Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định: người sử dụng đất được quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện:

– Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
– Đất không có tranh chấp
– Đất không bị kê biên để thi hành án
– Còn thời hạn sử dụng đất

góp vốn quyền sử dụng đất tổ chức

1.2. Luật Doanh nghiệp 2020 và Luật Đầu tư 2020

Theo Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020, tài sản góp vốn có thể là quyền sử dụng đất hợp pháp. Tuy nhiên, nếu tổ chức nhận góp vốn là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì phải tuân thủ quy định tại Điều 26 Luật Đầu tư 2020, trong đó yêu cầu thẩm định điều kiện tiếp cận đất đai.

1.3. Nghị định 43/2014/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn

Nghị định này cùng các thông tư hướng dẫn quy định rõ quy trình thực hiện việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất, đặc biệt khi liên quan đến tổ chức kinh tế sử dụng đất có yếu tố nước ngoài.

>>> Xem thêm: Trường hợp nào hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất cần được cơ quan nhà nước chấp thuận?

2. Điều kiện góp vốn quyền sử dụng đất cho tổ chức

2.1. Đối với tổ chức là doanh nghiệp trong nước

Tổ chức phải được cấp phép hoạt động, có tư cách pháp nhân và có ngành nghề kinh doanh phù hợp với mục đích sử dụng đất sau khi góp vốn. Không bắt buộc xin chấp thuận nếu bên góp vốn và bên nhận góp vốn đều là tổ chức trong nước, sử dụng đất đúng mục đích đã cấp.

2.2. Đối với tổ chức là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

– Phải tuân thủ điều kiện tiếp cận thị trường theo quy định WTO và pháp luật Việt Nam
– Phải được cơ quan đăng ký đầu tư thẩm định hồ sơ
– Đất góp vốn không nằm trong khu vực cấm tiếp cận hoặc hạn chế tiếp cận theo quy định an ninh quốc phòng

Xem thêm:  Thủ tục công chứng hợp đồng chia tách đất thổ cư: Chi tiết và dễ hiểu

2.3. Đất phải phù hợp mục đích sử dụng

Tổ chức nhận góp vốn không được sử dụng đất sai mục đích. Nếu cần chuyển mục đích sử dụng đất sau khi nhận góp vốn, phải làm hồ sơ xin phép UBND cấp tỉnh.

>>> Xem thêm: Chi tiết các loại phí ngoài phí công chứng khi góp vốn bằng nhà đất.

3. Quy trình công chứng hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất tổ chức

3.1. Hồ sơ cần chuẩn bị

– Dự thảo hợp đồng góp vốn có nội dung rõ ràng
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
– Giấy đăng ký kinh doanh của tổ chức góp vốn và tổ chức nhận vốn
– Biên bản họp Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị (nếu cần)
– Chứng minh tư cách đại diện pháp luật của các bên

góp vốn quyền sử dụng đất tổ chức

3.2. Nơi thực hiện công chứng

Công chứng hợp đồng góp vốn được thực hiện tại các văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng nhà nước. Nếu bên góp vốn là doanh nghiệp có trụ sở chính tại nơi khác, cần làm văn bản ủy quyền hoặc công chứng tại địa phương nơi có đất.

3.3. Thời gian và lệ phí góp vốn quyền sử dụng đất tổ chức

Thời gian giải quyết từ 1 đến 3 ngày làm việc. Lệ phí công chứng phụ thuộc vào giá trị quyền sử dụng đất, theo Thông tư 257/2016/TT-BTC.

>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng hoạt động theo mô hình doanh nghiệp hay tổ chức nghề nghiệp?

4. Ví dụ minh họa thực tế góp vốn quyền sử dụng đất tổ chức

Công ty TNHH X ở Hà Nội sở hữu một khu đất thương mại 1.200m² tại quận Nam Từ Liêm. Để tăng vốn điều lệ, công ty muốn góp toàn bộ quyền sử dụng đất này vào Công ty Cổ phần Y – một đơn vị xây dựng.

Vì cả hai đều là tổ chức trong nước, không cần xin phép chấp thuận chủ trương đầu tư. Tuy nhiên, do mục đích sử dụng đất chuyển từ “văn phòng” sang “xây dựng nhà xưởng”, UBND thành phố yêu cầu phải làm thủ tục chuyển mục đích và nộp nghĩa vụ tài chính bổ sung trước khi công chứng hợp đồng góp vốn.

5. Những rủi ro cần lưu ý góp vốn quyền sử dụng đất tổ chức

– Đất thuộc diện quy hoạch hoặc có kế hoạch thu hồi sẽ không đủ điều kiện góp vốn
– Không xác minh rõ tư cách pháp lý hoặc quyền đại diện khi ký hợp đồng có thể làm hợp đồng vô hiệu
– Góp vốn đất sai mục đích sử dụng dẫn đến bị xử phạt hoặc yêu cầu thu hồi

>>> Xem thêm: Công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất thực hiện ra sao để đảm bảo quyền lợi cho hai bên?

Kết luận:

Việc góp vốn quyền sử dụng đất tổ chức là một bước đi chiến lược trong đầu tư, tuy nhiên cần được thực hiện đúng quy định pháp luật, đặc biệt là trong khâu công chứng hợp đồng. Việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ pháp lý, kiểm tra điều kiện đất và tuân thủ trình tự thủ tục là yếu tố quyết định tính hiệu lực của giao dịch.

Xem thêm:  Hợp đồng góp vốn bằng nhà đất: Điều cần biết về công chứng

Nếu bạn là tổ chức kinh tế đang cần tư vấn hoặc hỗ trợ, hãy liên hệ Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ qua số 0966.22.7979 để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ tận nơi.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá