Hiện nay, nhiều người khi cho vay tiền thường chỉ lập giấy vay tự viết giữa hai bên, không công chứng, không có người làm chứng. Điều này khiến nhiều người lo ngại: giấy vay tự viết liệu có được pháp luật công nhận không? Nếu xảy ra tranh chấp thì có dùng để kiện đòi nợ được không? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ giá trị pháp lý của loại giấy vay này.

>>> Xem thêm: Cách một chữ ký sai sót trong Hợp đồng vay tiền có thể khiến bạn mất hết tài sản!

1. Giấy vay tự viết là gì?

Là văn bản được lập bằng tay giữa người vay và người cho vay, trong đó thể hiện các nội dung về số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất (nếu có), cam kết trả nợ… Thông thường, loại giấy vay này không được công chứng, chứng thực nhưng lại rất phổ biến trong giao dịch vay mượn giữa cá nhân, bạn bè, người thân.

Theo Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng vay tài sản có thể được xác lập bằng văn bản hoặc bằng lời nói, tuỳ theo thỏa thuận. Do vậy, giấy vay tự viết hoàn toàn được pháp luật thừa nhận nếu có đủ nội dung, được các bên tự nguyện ký kết.

2. Giấy vay tự viết có giá trị pháp lý không?

2.1 Căn cứ pháp luật về hiệu lực của giấy vay tự viết

Theo Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015, giao dịch dân sự được xác lập bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể. Luật không bắt buộc giấy vay tiền phải công chứng hay chứng thực. Vì vậy, giấy vay tự viết vẫn có giá trị pháp lý nếu đáp ứng đủ các điều kiện:

  • Các bên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

  • Nội dung và mục đích vay tiền không vi phạm điều cấm của pháp luật.

  • Việc lập giấy vay hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.

Điều 119 BLDS 2015: Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.

2.2 Khi nào giấy vay tự viết có giá trị chứng cứ?

Giấy vay tự viết được coi là chứng cứ chứng minh quan hệ vay mượn nếu có đầy đủ các yếu tố:

  • Thông tin rõ ràng của người vay, người cho vay: họ tên, số CMND/CCCD, địa chỉ cư trú.

  • Số tiền vay cụ thể, mục đích vay, thời hạn trả nợ.

  • Lãi suất (nếu có) phù hợp quy định tại Điều 468 BLDS 2015 (không vượt quá 20%/năm).

  • Chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên liên quan.

  • Có chứng cứ giao nhận tiền kèm theo: phiếu chuyển khoản, ghi âm, tin nhắn xác nhận.

Xem thêm:  Nhà đang trả góp thì khi ly hôn sẽ chia như thế nào?

>>> Xem thêm: Thủ tục công chứng văn bản thừa kế cần những giấy tờ gì?

giấy vay tự viết

3. Rủi ro khi chỉ lập giấy vay tự viết

Mặc dù giấy vay tự viết được thừa nhận, nhưng nếu không lập đầy đủ, minh bạch, bên cho vay có thể gặp khó khăn khi xảy ra tranh chấp:

  • Người vay có thể phủ nhận khoản vay nếu giấy viết sơ sài, không có chứng cứ kèm theo.

  • Thiếu người làm chứng hoặc công chứng, chứng thực sẽ làm giảm tính thuyết phục.

  • Tòa án có thể yêu cầu thêm chứng cứ bổ sung ngoài giấy vay.

4. Cách lập giấy vay tự viết đúng pháp luật

4.1 Nội dung cần có của giấy vay tự viết

Cần đảm bảo các nội dung cơ bản sau:

  • Thông tin cá nhân của bên vay và bên cho vay.

  • Số tiền vay, mục đích vay (nếu cần).

  • Thời hạn vay, ngày trả nợ cụ thể.

  • Lãi suất vay (nếu có) và cách tính lãi.

  • Thỏa thuận giải quyết tranh chấp.

  • Cam kết của các bên.

  • Chữ ký hoặc điểm chỉ rõ ràng.

4.2 Lưu ý bổ sung

  • Có thể mời người làm chứng ký xác nhận.

  • Thực hiện giao nhận tiền qua ngân hàng để dễ chứng minh.

  • Lưu giữ bản gốc cẩn thận để xuất trình khi có tranh chấp.

>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng ở những địa chỉ nào? Khám phá các địa chỉ công chứng tại các khu vực trung tâm Hà Nội

giấy vay tự viết

5. Ví dụ minh họa thực tế

Chị A cho chị B vay 40 triệu đồng để kinh doanh nhỏ. Hai bên ghi rõ số tiền, thời hạn trả, lãi suất 0% và có chữ ký của hai bên. Khi chị B không trả nợ đúng hạn, chị A khởi kiện ra Tòa. Tòa án chấp nhận giấy vay tự viết và yêu cầu chị B phải trả nợ đầy đủ vì giấy vay có chữ ký rõ ràng, có chuyển khoản chứng minh.

Xem thêm:
>>> Còn sống có được công chứng thừa kế? Sự thật về công chứng thừa kế khi còn sống

Xem thêm:  Thế chấp nhà xưởng trên đất thuê có được không?

>>> Vay tiền dưới 50 triệu – Có nên công chứng hay không?

Kết luận

Giấy vay tự viết là hình thức lập hợp đồng vay phổ biến và được pháp luật công nhận nếu đáp ứng đầy đủ điều kiện. Để tránh rủi ro, khi cho vay tiền, các bên nên lập giấy vay rõ ràng, có người làm chứng hoặc công chứng nếu cần thiết và lưu giữ các chứng cứ liên quan đến khoản vay. Điều này sẽ giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn khi phát sinh tranh chấp.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán. Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

Công chứng ngoài trụ sở, tại nhà riêng miễn phí

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Hotline: 09.66.22.7979 hoặc 0935.669.669

Địa chỉ: số 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Đánh giá