Cá nhân có quyền để lại tài sản của mình thông qua hình thức lập di chúc.Tuy nhiên, viết di chúc không chỉ đơn giản là viết những dòng chữ trên giấy in mà đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng và hiểu biết về luật liên quan. Trong bài viết này, hãy cùng Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ tìm hiểu về quy trình và những điều cần biết khi viết di chúc.

1. Di chúc là gì?

Di chúc là văn bản ghi lại ý chí của người có tài sản và mong muốn lấy lại tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Di chúc chỉ có hiệu lực pháp luật khi người để lại tài sản không còn sống, và nó có hai hình thức thể hiện:

  1. Lập thành văn bản: Chúc có thể lập thành văn bản không có người làm chứng, có người làm chứng, có công chứng hoặc có chứng thực.
  2. Lời chúc: Khi không thể thiết lập thành văn bản, lời chúc cũng có thể được thực hiện bằng lời chúc, nhưng điều này chỉ có hiệu lực trong 3 tháng. Sau 3 tháng kể từ lúc lập, nếu người lập di chúc vẫn còn sống, minh mẫn và sáng suốt, di chúc sẽ mặc nhiên bị hủy bỏ.
1. Di chúc là gì?

>>> Xem thêm: Phí dịch vụ sang tên sổ đỏ nhà chung cư tại Hà Nội là bao nhiêu?

Để đảm bảo tính pháp lý và hiệu lực của di chúc, các điều kiện hình thức sau đây phải được chấp nhận:

  1. Nội dung phải rõ ràng: Di chúc phải ghi đầy đủ thông tin như ngày, tháng, năm lập, họ tên và nơi cư trú của người lập di chúc và người được nhận di sản, danh sách tài sản để lại và nơi có di sản
  2. Viết đủ chữ và không viết tắt: Lời chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu.
  3. Chữ ký và số trang: Di chúc phải được đánh số trang và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.
  4. Xử lý tẩy xóa: Nếu có tẩy xóa hoặc sửa chữa, người lập di chúc phải ký tên bên cạnh trang tẩy xóa hoặc sửa chữa.

Với những điều cần biết này, việc viết di chúc sẽ trở nên đáng tin cậy và đảm bảo tính chính xác, hợp pháp trong việc giải quyết tài sản sau khi chết.

2. Một số quy định của pháp luật

1.1 Điều kiện lập di chúc

Di chúc là cách mà cá nhân có thể hiện ý chí để chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi qua đời. Người lập di chúc có quyền truy cập và khả năng thực hiện những điều sau đây:

  1. Chỉ định người thừa kế và có quyền truất quyền hưởng di sản của người thừa kế.
  2. Phân định phần di sản cho từng người kế thừa một cách công bằng.
  3. Dành một phần tài sản trong khối di sản để tặng, thờ cúng hoặc đóng góp vào các mục đích từ thiện.
  4. Giao nhiệm vụ cho người thừa kế để thực hiện mong muốn của người lập di chúc.
  5. Chỉ định người lưu giữ, quản lý và phân chia sản phẩm một cách dễ hiểu.

Tuy nhiên, việc để lại di sản cho người khác không phải là quyền của mọi người. Theo quy định của Điều 625 trong Bộ luật Dân sự năm 2015, người dưới 18 tuổi chỉ được lập di chúc khi đủ 15 tuổi trở lên và đáp ứng các điều kiện sau:

  1. Người thanh niên (tức là từ 18 tuổi trở lên) phải có đầy đủ năng lực hành động vì dân sự, minh mẫn và sáng suốt trong quá trình lập di chúc, không bị lừa dối, đe dọa hoặc ép buộc.
  2. Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể lập di chúc nếu được cha hoặc người giám hộ đồng ý với việc này.
Xem thêm:  Thời hạn chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế là bao lâu?

Những điều kiện này giúp đảm bảo tính hợp lý và đáng tin cậy trong việc lập di chúc, để người lập di chúc có thể thể hiện rõ ràng và chính xác nguyện vọng của mình về việc chuyển tài sản sau khi qua đời.

1.2 Những Người Không Có Tên Vẫn Được Hưởng Thừa Kế

Di chúc có thể thực hiện mong muốn của mọi người để lấy lại tài sản và cho phép họ chỉ định người kế thừa và thực sự có quyền hưởng di sản của những người khác. Tuy nhiên, theo quy định của Điều 644 trong Bộ luật Dân sự năm 2015, có 6 nhóm đối tượng sau đây, dù không có tên trong di chúc vẫn là luật bảo vệ quyền được thừa kế. Bao gồm:

  1. Con người chưa thành niên
  2. Cha của người để lại di sản.
  3. Mẹ của người để lại di sản.
  4. Vợ của người để lại di sản.
  5. Chồng của người để lại di sản.
  6. Con thành niên mà không có khả năng lao động của người để lại di sản.

Những người này, mặc dù không được lấy lại tài sản trong di chúc, nhưng vẫn được hưởng 2/3 của một kế hoạch kế thừa theo luật. Tuy nhiên, các trường hợp này sẽ không áp dụng đối với những người từ chối tiếp nhận di sản thừa kế, cũng như những người không đủ điều kiện để thừa kế, như:

  1. Người bị kết án về hành động nghiêm trọng do cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm hoặc ngược lại nghiêm trọng, hành động hạ người để khôi phục sản phẩm.
  2. Người vi phạm nghĩa vụ quan trọng nuôi dưỡng người để tái sản xuất.
  3. Người bị kết án về hành động cố ý xâm phạm mạng tính người thừa kế khác nhằm hưởng lợi một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng lợi.
  4. Người có hành vi lừa dối, lừa dối hoặc ngăn cản người để thu hồi sản phẩm trong cuộc lập di chúc; giả mạo, sửa chữa, hủy bỏ, che giấu di chúc thưởng một phần hoặc toàn bộ sản phẩm trái với mong muốn của mọi người để khôi phục lại sản phẩm.

>>> Tìm hiểu thêm: Số sổ hồng là gì? Hướng dẫn cách đọc thông tin trên sổ hồng chi tiết, cụ thể nhất.

3. Công chứng di chúc có phải thủ tục bắt buộc không?

Theo Điều 627 trong Bộ luật Dân sự năm 2015, việc làm chứng di chúc có thể được thực hiện hoặc không, và cũng có thể có người làm chứng hoặc không. Do đó, công chứng không bắt buộc ngoại trừ khi người thiết lập di chúc yêu cầu. Khi tiến hành công chứng, chứng thực, quy trình thực thi phải tuân theo những thủ tục sau:

2.1 Hồ Sơ Công Chứng

  • Phiếu yêu cầu công chứng tại trụ sở hoặc Phiếu yêu cầu công chứng ngoài trụ sở (nếu có – theo mẫu).
  • Dự thảo văn bản chúc (nếu có).
  • Bản sao giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân, căn tính công dân, hộ chiếu của người lập di chúc và người nhận di sản, cũng như các loại giấy tờ khác liên quan như xác nhận trạng thái hôn nhân, đăng ký kết hôn…
  • Bản sao các tờ giấy liên quan đến các loại tài sản mà luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô…
  • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến tài sản: Bản vẽ, sơ đồ thửa đất, giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản riêng…
3. Công chứng di chúc có phải thủ tục bắt buộc không?

2.2 Cơ Quan Có Thẩm Quyền Công Chứng, Chứng Thực

Theo quy định tại Điều 636 trong Bộ luật Dân sự năm 2015, các cơ quan có thẩm quyền công chứng, chứng thực bao gồm:

  • Các tổ chức hành nghề công chứng: Phòng công chứng, Văn phòng công chứng.
  • Ủy ban nhân dân cấp xã.
Xem thêm:  Giáo viên tiểu học hạng III: Tiêu chuẩn và nhiệm vụ

Đáng lưu ý: Công chứng viên, người có thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã không được công chứng, chứng thực nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Là người kế thừa của người lập di chúc.
  • Người có cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con là người thừa kế.
  • Người có quyền, nghĩa vụ về tài sản liên quan đến nội dung di chúc.

2.3 Thời Gian và Trình Tự Thực Hiện Công Chứng Di Chúc

Bước 1: Người có yêu cầu công chứng cập nhật hồ sơ yêu cầu công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng hoặc tại UBND cấp xã.

Đặc biệt, người yêu cầu công chứng không bắt buộc phải đến tổ chức hành nghề công chứng tại nơi có bất động sản theo Điều 42 của Luật Công chứng năm 2014.

Bước 2: Tiếp nhận công chứng viên và kiểm tra hồ sơ của người yêu cầu công chứng. Lúc này, người lập di chúc tuyên bố nội dung trước công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của UBND cấp xã và được ghi lại.

Bước 3: Sau khi người yêu cầu công chứng, chứng thực

>>> Mách bạn: Một số cách kiểm tra sổ đỏ thật giả chưa đến đầy 1 phút tại nhà ai cũng nên biết

Trên đây là bài viết giải đáp cho câu hỏi Di chúc – những điều cần biết khi viết di chúc?“. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

XEM THÊM TỪ KHÓA:

>>> Có thể bạn quan tâm: Cách tra cứu thông tin người nộp thuế nhanh chóng theo quy định mới 2023

Đánh giá

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *