Bạo lực gia đình là gì? Hậu quả và mức phạt với hành vi này là . Trong thời gian qua chúng ta đã chứng kiến không ít những vụ việc bạo lực ra đình đầy thương tâm. Vậy chúng ta đã trang bị cho bản thân đầy đủ những kiến thức về bạo lực gia đình chưa? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết sau.

>>> Xem thêm: Ở quận Đống Đa văn phòng công chứng nào chuyên làm các dịch vụ giấy tờ nhà đất, dịch vụ làm sổ đỏ uy tín? 

1. Bạo lực gia đình là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Phòng chống bạo lực gia đình mới nhất, bạo lực gia đình được định nghĩa như sau:

Bạo lực gia đình là gì?

Bạo lực gia đình là hành vi cố ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về thể chất, tinh thần, tình dục, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình.

Đặc biệt, hành vi bạo lực gia đình cũng áp dụng với những đối tượng sau đây: Vợ chồng đã ly hôn; người chung sống như vợ chồng; người đã từng có các mối quan hệ: Cha mẹ con riêng; anh chị em của người đã ly hôn hoặc của người chung sống như vợ chồng; cha mẹ nuôi và con nuôi.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách phân biệt sổ đỏ, sổ hồng bảo đảm đơn giản, dễ hiểu, ai cũng có thể áp dụng

(Trong kh đó, theo quy định cũ, cũng chỉ áp dụng thêm với thành viên gia đình của vợ, chồng đã ly hôn hoặc nam, nữ không đăng ký kết hôn mà chung sống với nhau như vợ chồng).

2. Hậu quả của hành vi

Hành vi bạo lực gia đình là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm đến sức khỏe, tính mạng của các thành viên trong gia đình. Hậu quả của hành vi bạo lực gia đình trong quan hệ vợ chồng

>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng quận Hoàn Kiếm có thực hiện công chứng ngoài trụ sở không? 

Thứ nhất, bạo lực giữa vợ và chồng dưới bất kỳ hình thức cũng để lại những tác động tiêu cực đến sức khỏe về thể chất, tinh thần không chỉ của nạn nhân mà còn cả các thành viên khác trong gia đình.

Xem thêm:  Thông thường, thủ tục cấp sổ đỏ sẽ diễn ra trong bao lâu?

Thứ hai, bạo lực gia đình chống lại phụ nữ tác động tiêu cực đến lực lượng lao động và do đó cũng tác động đến các hoạt động kinh tế.

Hậu quả của hành vi

 Thứ ba, bạo lực gia đình chống lại phụ nữ chất gánh nặng lên hệ thống bảo trợ xã hội: Bạo lực gia đình  đặt ra yêu cầu trợ giúp và bảo vệ những nạn nhân là phụ nữ và trẻ em với hệ thống bảo trợ xã hội của quốc gia. Ví dụ, để bảo vệ các phụ nữ và trẻ em là nạn nhân của các hành vi bạo lực trong gia đình, cần thiết phải xây dựng hệ thống các cơ sở tạm lánh cho họ….

Thứ tư, bạo lực gia đình chống lại phụ nữ đồng thời cũng chất gánh nặng lên hệ thống giáo dục. Bạo lực giữa vợ và chồng có thể gây ra cho học sinh – những nạn nhân trực tiếp hoặc phải chứng kiến cảnh người mẹ là nạn nhân của bạo lực gia đình – những rối loạn tâm lý và sự sa sút trong học tập.

3. Mức phạt bạo lực gia đình phổ biến mới nhất

Dưới đây là 08 hành vi bạo lực gia đình và mức xử phạt vi phạm hành chính được quy định tại Nghị định số 144/2021/NĐ-CP:

Mức phạtHành vi
Xâm hại sức khỏe thành viên gia đình
05 – 10 triệu đồngĐánh đập gây thương tích cho thành viên gia đình.
10 – 20 triệu đồngDùng roi, gậy… hoặc các vật dụng khác gây thương tích cho thành viên gia đình;Không kịp thời đưa nạn nhân đi cấp cứu điều trị (nếu cần) hoặc không chăm sóc nạn nhân trong thời gian nạn nhân điều trị chấn thương do bị bạo lực gia đình, trừ trường hợp nạn nhân từ chối.
Hành hạ, ngược đãi thành viên gia đình
10 – 20 triệu đồngĐối xử tồi tệ như bắt nhịn ăn, nhịn uống, bắt chịu rét, mặc rách, không cho/hạn chế vệ sinh cá nhân;Bỏ mặc không chăm sóc người cao tuổi, yếu, khuyết tật, phụ nữ có thai, phụ nữ nuôi con nhỏ.
Xúc phạm danh dự, nhân phẩm của thành viên gia đình
05 – 10 triệu đồngLăng mạ, chì chiết, xúc phạm danh dự, nhân phẩm thành viên gia đình.
10 – 20 triệu đồngTiết lộ/phát tán tư liệu, tài liệu là bí mật đời tư nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm;Dùng phương tiện thông tin nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm thành viên gia đình;Phổ biến, phát tán tờ rơi, bài viết, hình ảnh nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm của nạn nhân.
Cô lập, xua đuổi hoặc gây áp lực thường xuyên về tâm lý
05 – 10 triệu đồngCấm ra khỏi nhà, ngăn cản gặp gỡ người thân, bạn bè hoặc có các mối quan hệ xã hội hợp pháp, lành mạnh nhằm mục đích cô lập, gây áp lực thường xuyên về tâm lý với thành viên đó;Không cho thành viên gia đình thực hiện quyền làm việc;Không cho thành viên gia đình tham gia các hoạt động xã hội hợp pháp, lành mạnh.
10 – 20 triệu đồngBuộc thành viên gia đình phải chứng kiến cảnh bạo lực với người, con vật.
20 – 30 triệu đồngCưỡng ép thành viên gia đình thực hiện các hành động khiêu dâm, sử dụng các loại thuốc kích dục;Có hành vi kích động tình dục/lạm dụng thân thể đối với thành viên gia đình.
Vi phạm quy định về chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng
05 – 10 triệu đồngTừ chối/trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng giữa vợ và chồng sau khi ly hôn; nghĩa vụ nuôi dưỡng giữa anh, chị, em với nhau, giữa ông bà nội, ông bà ngoại và cháu.Từ chối/trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng, nuôi dưỡng cha, mẹ; nghĩa vụ cấp dưỡng, chăm sóc con sau khi ly hôn.
Bạo lực về kinh tế
20 – 30 triệu đồngChiếm đoạt tài sản riêng của thành viên gia đình.Ép buộc thành viên gia đình lao động quá sức/làm công việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với chất độc hại/làm những công việc khác trái quy định về lao động.Ép buộc thành viên gia đình đi ăn xin/lang thang kiếm sống.
Buộc thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở hợp pháp của họ trái luật
05 – 10 triệu đồngBuộc thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở hợp pháp của họ.
10 – 20 triệu đồngĐe dọa bằng bạo lực để buộc thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở hợp pháp của họ.
Ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong quan hệ gia đình
05 – 10 triệu đồngNgăn cản quyền thăm nom, chăm sóc giữa ông, bà và cháu; giữa cha, mẹ và con, trừ trường hợp cha mẹ bị hạn chế quyền thăm nom con theo quyết định của toà án; giữa vợ và chồng; giữa anh, chị, em với nhau.

Trên đây là giải đáp về vấn đề “Bạo lực gia đình là gì? Hậu quả và mức phạt với hành vi bạo lực gia đình”. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

Xem thêm:  Khí thải nhà kính là gì? Nguyên nhân, biện pháp giảm thiểu khí nhà kính

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Xem thêm các tìm kiếm liên quan:

>>> Công chứng là gì? Phân biệt công chứng và chứng thực. Những điều cần lưu ý khi thực hiện công chứng. 

>>> Những ai có thể thành lập văn phòng công chứng, điều kiện, thủ tục thành lập là gì? 

>>> Hiện nay văn phòng nào có phí công chứng rẻ nhất tại quận Hai Bà Trưng? 

>>> Thủ tục công chứng bao gồm những bước gì? Điều kiện để làm thủ tục công chứng là gì? 

>>> Xem trộm điện thoại của chồng, vợ có bị phạt không?

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *