Trong bối cảnh ngày càng nhiều người Việt Nam sinh sống, làm việc ở nước ngoài hoặc tham gia vào các giao dịch có yếu tố nước ngoài, nhu cầu lập và công chứng giấy ủy quyền nhận tiền song ngữ (tiếng Việt – tiếng Anh, hoặc tiếng Việt – tiếng Hàn, tiếng Trung…) ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, nhiều người vẫn thắc mắc: liệu pháp luật Việt Nam có cho phép công chứng loại giấy tờ này không, và nếu có thì thủ tục thực hiện như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp chi tiết dựa trên các quy định mới nhất của Luật Công chứng và pháp luật hiện hành.
>>> Xem thêm: Nếu bạn đang tìm nơi uy tín để công chứng nhanh chóng, hãy ghé qua Văn phòng công chứng Hà Nội.
1. Căn cứ pháp lý về công chứng giấy ủy quyền nhận tiền song ngữ

Việc công chứng giấy ủy quyền nhận tiền song ngữ được điều chỉnh bởi các văn bản pháp luật sau đây:
-
Bộ luật Dân sự 2015, quy định về hợp đồng ủy quyền (Điều 562 – 566);
-
Luật Công chứng 2014 (Điều 61 – 63 về ngôn ngữ trong công chứng và dịch thuật công chứng);
-
Nghị định 29/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Công chứng;
-
Thông tư 01/2021/TT-BTP hướng dẫn nghiệp vụ công chứng;
-
Luật Ngôn ngữ 2011 (về việc sử dụng tiếng Việt trong văn bản hành chính và giao dịch pháp lý).
Theo khoản 1 Điều 61 Luật Công chứng 2014:
“Văn bản công chứng phải được lập bằng tiếng Việt; trường hợp người yêu cầu công chứng không sử dụng được tiếng Việt thì có thể yêu cầu người phiên dịch.”
Tuy nhiên, Luật không cấm lập văn bản bằng song ngữ, miễn là phần tiếng Việt là bản chính để xác định giá trị pháp lý, và phần tiếng nước ngoài là bản dịch đi kèm, được công chứng viên hoặc người phiên dịch có chứng chỉ xác nhận.
Như vậy, giấy ủy quyền nhận tiền song ngữ hoàn toàn được phép công chứng nếu đảm bảo đúng quy trình và có phần tiếng Việt rõ ràng, chính xác.
2. Quy định và điều kiện để công chứng giấy ủy quyền nhận tiền song ngữ hợp lệ
Để công chứng giấy ủy quyền nhận tiền song ngữ có giá trị pháp lý, cần tuân thủ các điều kiện sau:
2.1. Ngôn ngữ và cấu trúc văn bản
-
Giấy ủy quyền phải có hai phần ngôn ngữ song song, ví dụ: tiếng Việt và tiếng Anh, trình bày tương ứng theo từng đoạn hoặc theo cột song song.
-
Phần tiếng Việt là ngôn ngữ chính được công chứng viên kiểm tra, đối chiếu và xác nhận.
-
Phần tiếng nước ngoài chỉ có giá trị tham khảo, không thay thế bản tiếng Việt.
2.2. Người dịch hoặc người phiên dịch
Theo khoản 2 Điều 61 Luật Công chứng 2014, nếu văn bản có ngôn ngữ khác tiếng Việt, phải có người phiên dịch được công chứng viên chấp nhận, có chứng chỉ hành nghề dịch thuật.
-
Người phiên dịch phải ký xác nhận vào văn bản sau khi dịch, chịu trách nhiệm về nội dung dịch.
-
Công chứng viên sẽ ghi rõ trong lời chứng: “Văn bản được lập bằng tiếng Việt và tiếng Anh, phần tiếng Anh do ông/bà… dịch, nội dung hai bản có giá trị như nhau.”
2.3. Người yêu cầu công chứng
Người ủy quyền và người được ủy quyền phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, mang theo:
-
CMND/CCCD/hộ chiếu hợp lệ;
-
Giấy tờ chứng minh quyền nhận tiền (quyết định chi trả, hợp đồng, thông báo, v.v.);
-
Bản dự thảo giấy ủy quyền song ngữ (nếu đã chuẩn bị).
2.4. Địa điểm công chứng
Theo Điều 42 Luật Công chứng 2014, người yêu cầu có thể công chứng tại bất kỳ tổ chức hành nghề công chứng hợp pháp nào, không phụ thuộc vào nơi cư trú hoặc đăng ký thường trú.
>>> Xem thêm: So sánh chi phí tự làm và thuê Dịch vụ làm sổ đỏ – lựa chọn nào tiết kiệm hơn?
3. Hướng dẫn cụ thể cách thực hiện công chứng giấy ủy quyền nhận tiền song ngữ

Để quá trình công chứng diễn ra thuận lợi, bạn có thể thực hiện theo trình tự sau:
3.1. Bước 1 – Chuẩn bị hồ sơ
-
Dự thảo giấy ủy quyền nhận tiền song ngữ (hoặc yêu cầu công chứng viên hỗ trợ soạn thảo);
-
CMND/CCCD/hộ chiếu của người ủy quyền và người được ủy quyền;
-
Giấy tờ chứng minh nguồn tiền, lý do nhận (ví dụ: hợp đồng lao động, quyết định chi trả lương, trợ cấp, hoàn thuế…);
-
Nếu một trong hai bên là người nước ngoài, cần có người phiên dịch được công chứng viên chấp thuận.
3.2. Bước 2 – Kiểm tra bản dịch và ngôn ngữ
Công chứng viên sẽ:
-
Đối chiếu nội dung giữa bản tiếng Việt và bản tiếng nước ngoài;
-
Yêu cầu điều chỉnh nếu có sự sai lệch;
-
Ghi rõ ngôn ngữ sử dụng và người dịch trong phần lời chứng của văn bản công chứng.
3.3. Bước 3 – Ký và công chứng
-
Các bên ký trước mặt công chứng viên;
-
Công chứng viên ký, đóng dấu xác nhận;
-
Văn bản công chứng song ngữ được lưu trữ theo quy định tại Điều 62 Luật Công chứng 2014.
Lưu ý: Một số văn phòng công chứng chỉ chấp nhận công chứng song ngữ nếu bản dịch do họ hoặc người phiên dịch hợp tác thực hiện, để đảm bảo tính chính xác pháp lý.
4. Ví dụ minh họa thực tế
Ví dụ thực tế:
Anh Peter (quốc tịch Úc) đang làm việc tại TP.HCM, cần ủy quyền cho bạn đồng nghiệp người Việt nhận thay khoản tiền hoàn lại bảo hiểm xã hội. Anh lập giấy ủy quyền nhận tiền song ngữ Việt – Anh, trong đó:
-
Phần tiếng Việt là bản chính để công chứng;
-
Phần tiếng Anh được dịch bởi người phiên dịch có chứng chỉ, ký tên xác nhận;
-
Công chứng viên tại Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ kiểm tra, đối chiếu nội dung và xác nhận hợp lệ.
Kết quả: Giấy ủy quyền được chấp nhận tại cơ quan bảo hiểm vì đáp ứng đầy đủ quy định pháp lý, có bản dịch chính xác và lời chứng rõ ràng.
>>> Xem thêm: Giải đáp thắc mắc: Có cần cả hai bên cùng đi Công chứng mua bán xe không?
5. Kết luận
Như vậy, công chứng giấy ủy quyền nhận tiền song ngữ là hoàn toàn được phép theo Luật Công chứng 2014 và Bộ luật Dân sự 2015, miễn là văn bản được lập đúng quy định, có phần tiếng Việt làm căn cứ pháp lý chính, và phần tiếng nước ngoài được dịch chuẩn xác, có người phiên dịch hợp pháp xác nhận.
Việc lập giấy ủy quyền song ngữ không chỉ giúp thuận tiện trong giao dịch quốc tế mà còn đảm bảo quyền lợi của các bên khi tham gia nhận tiền từ nguồn nước ngoài hoặc tổ chức đa quốc gia.
Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!
Các bài viết liên quan:
>>> Quy hoạch đất trồng cây lâu năm và các quyền lợi đi kèm
>>> Công chứng hợp đồng ở nhờ ở đâu: Văn phòng công chứng hay phòng công chứng?
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com












