Đăng ký mã vạch sản phẩm cần hồ sơ thủ tục như thế nào là điều nhiều doanh nghiệp quan tâm. Vì đây là bước quan trọng để xác định, theo dõi và quản lý sản phẩm trên thị trường. Bài viết hướng dẫn chi tiết về hồ sơ, thủ tục đăng ký mã vạch sản phẩm theo quy định hiện hành.
>>> Xem thêm: Các văn phòng công chứng Phạm Văn Đồng có thực hiện dịch vụ sang tên sổ đỏ tại nhà không?
1. Hướng dẫn thủ tục đăng ký mã vạch sản phẩm
Căn cứ quy định tại Điều 19c Nghị định 132/2008/NĐ-CP, bổ sung bởi Nghị định 74/2018/NĐ-CP và Điều 6 Thông tư 10/2020/TT-BKHCN, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch sản phẩm như sau:
1.1. Đối tượng làm thủ tục đăng ký mã vạch sản phẩm
– Tổ chức, cá nhân chưa đăng ký sử dụng mã số, mã vạch;
– Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch có nhu cầu đăng ký cấp mới trong các trường hợp sau:
- Đã sử dụng hết quỹ mã số được cấp;
- Đăng ký bổ sung mã GLN;
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch nhưng đã đủ điều kiện cấp lại theo quy định pháp luật;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch hết thời hạn hiệu lực.
1.2. Hồ sơ đăng ký mã vạch sản phẩm
Hồ sơ cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch sản phẩm gồm:
– Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.
1.3. Cơ quan thực hiện thủ tục đăng ký mã vạch sản phẩm
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục mã số, mã vạch, lập 01 bộ hồ sơ tương ứng, nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất Lượng.
>>> Xem thêm: Công chứng thứ 7 chủ nhật tại văn phòng công chứng nào trong nội thành Hà Nội có giá rẻ nhất?
- Trường hợp nộp trực tiếp thì phải có bản chính để đối chiếu.
- Trường hợp hồ sơ gửi qua bưu điện phải nộp bản sao được chứng thực hoặc bản sao y bản chính có ký tên, đóng dấu.
1.4. Trình tự giải quyết thủ tục đăng ký mã vạch sản phẩm
Bước 1: Nộp hồ sơ
Bước 2: Xử lý hồ sơ
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các Khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận.
Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp.
2. Hướng dẫn cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã vạch
2.1. Đối tượng cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã vạch
Đối tượng làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã vạch là tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận và Giấy chứng nhận còn hiệu lực nhưng bị mất, hư hỏng hoặc thay đổi thông tin về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân.
>>> Xem thêm: Giấy ủy quyền là gì? Hiện nay pháp luật có bắt buộc phải công chứng giấy ủy quyền hay không?
2.2. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã vạch
– Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định tại Mẫu số 13 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập đối với trường hợp thay đổi tên, địa chỉ;
– Bản chính Giấy chứng nhận (trừ trường hợp bị mất).
2.3. Trình tự cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã vạch
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục lập 01 bộ hồ sơ tương ứng, nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch chịu trách nhiệm cấp lại giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp không đáp ứng yêu cầu, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận ghi theo thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận đã được cấp.
Căn cứ quy định tại Điều 19c Nghị định 132/2008, bổ sung bởi Nghị định 74/2018 và Điều 6 Thông tư 10/2020/TT-BKHCN.
Trên đây là thông tin giải đáp cho câu hỏi: “Đăng ký mã vạch sản phẩm cần làm hồ sơ, thủ tục như thế nào?”. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Xem thêm từ khoá tìm kiếm:
>>> Cách thức lập hợp đồng ủy quyền? Công chứng hợp đồng ủy quyền hiện nay tại đâu rẻ nhất ?
>>> Phí công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế hiện nay tại các văn phòng công chứng là bao nhiêu?
>>> Cách tính phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất đơn giản để không bị trả đắt khi thực hiện thủ tục này tại các văn phòng công chứng.
>>> Di chúc không công chứng có hợp pháp không? Phí công chứng di chúc hiện nay là bao nhiêu?
>>> Giấy phép hoạt động CITES là gì? Xin cấp như thế nào?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch