Trong thực tiễn giao dịch dân sự và kinh doanh bất động sản, nhiều người thường sử dụng cụm từ “hợp đồng thuê nhà”“hợp đồng cho thuê” thay thế cho nhau. Tuy nhiên, theo quy định pháp luật, hai khái niệm này có sự khác biệt nhất định về nội dung, chủ thể và mục đích sử dụng. Việc hiểu rõ sự khác biệt giữa hợp đồng thuê nhà và cho thuê là cần thiết để đảm bảo quyền lợi và tránh tranh chấp.

Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn phân biệt rõ ràng hai loại hợp đồng này, căn cứ pháp lý điều chỉnh và ví dụ minh họa thực tế dễ hiểu.

>>> Xem thêm: Tại sao mọi chủ nhà và người thuê đều cần công chứng cho thuê nhà?

1. Căn cứ pháp lý điều chỉnh hợp đồng thuê nhà và cho thuê

1.1. Bộ luật Dân sự 2015

  • Điều 472: Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận theo đó một bên giao tài sản cho bên kia để sử dụng trong thời hạn nhất định, bên thuê phải trả tiền thuê.

  • Điều 481: Bên cho thuê là người sở hữu hoặc người được quyền cho thuê tài sản.

1.2. Luật Nhà ở 2014

  • Điều 121 – 122: Quy định về nội dung và hình thức của hợp đồng thuê nhà ở.

  • Nhà ở là tài sản đặc biệt nên hợp đồng thuê nhà có những yêu cầu riêng.

1.3. Luật Thương mại 2005

  • Điều chỉnh đối với hợp đồng thuê liên quan đến hoạt động kinh doanh thương mại (ví dụ: cho thuê kho xưởng, thiết bị).

2. Định nghĩa và phân biệt cơ bản

2.1. Hợp đồng thuê nhà là gì?

  • Là hợp đồng thuê tài sản cụ thể là nhà ở hoặc mặt bằng nhà, giữa bên cho thuê và bên thuê.

  • Mục đích sử dụng: để , làm văn phòng, kinh doanh, hoặc mục đích khác.

  • Tài sản thuê thường là nhà chung cư, nhà nguyên căn, mặt bằng…

2.2. Hợp đồng cho thuê là gì?

  • Là khái niệm rộng hơn, bao gồm việc cho thuê bất kỳ tài sản nào như: nhà, đất, xe máy, thiết bị, nhà xưởng…

  • Không nhất thiết là nhà hoặc bất động sản.

  • Áp dụng cho nhiều ngành nghề, lĩnh vực dân sự hoặc thương mại.

>>> Xem thêm: Văn Phòng Công Chứng TP Hà Nội – Danh Sách, Địa Chỉ & Giờ Làm Việc

hợp đồng thuê nhà và cho thuê

3. Sự khác biệt giữa hợp đồng thuê nhà và cho thuê

Tiêu chí Hợp đồng thuê nhà Hợp đồng cho thuê (khái quát)
Phạm vi Chỉ áp dụng với tài sản là nhà (nhà ở, nhà kinh doanh) Áp dụng cho mọi loại tài sản (động sản, bất động sản)
Mục đích sử dụng Thường là để ở, kinh doanh, làm văn phòng Có thể để sử dụng, khai thác lợi ích kinh tế, thương mại
Căn cứ luật chuyên ngành Bị điều chỉnh thêm bởi Luật Nhà ở 2014 Chủ yếu chịu sự điều chỉnh của Bộ luật Dân sự
Yêu cầu hình thức Bắt buộc lập thành văn bản (Điều 121 Luật Nhà ở) Có thể bằng lời nói, văn bản hoặc hành vi cụ thể nếu không thuộc trường hợp bắt buộc lập văn bản
Công chứng Không bắt buộc nhưng được khuyến khích với hợp đồng dài hạn, giá trị lớn Tùy loại tài sản, có thể không cần công chứng
Đăng ký tạm trú Bên thuê có thể đăng ký tạm trú theo địa chỉ nhà thuê Không áp dụng nếu tài sản không phải là nhà

4. Ví dụ minh họa thực tế

Ví dụ 1: Hợp đồng thuê nhà

Xem thêm:  Đất có sổ chung: Muốn ngăn chặn giao dịch phải làm sao?

Anh M thuê một căn hộ tại quận Hoàng Mai trong 1 năm để ở. Hợp đồng ghi rõ thông tin căn hộ, giá thuê, tiền cọc, điều khoản chấm dứt hợp đồng sớm. Anh M được quyền đăng ký tạm trú tại địa chỉ thuê. Đây là hợp đồng thuê nhà, chịu sự điều chỉnh bởi Bộ luật Dân sự và Luật Nhà ở.

Ví dụ 2: Hợp đồng cho thuê tài sản

Chị N sở hữu một chiếc ô tô và cho công ty A thuê lại trong 3 tháng để chở khách. Hai bên ký hợp đồng cho thuê tài sản, trong đó mô tả xe, giá thuê, trách nhiệm bảo dưỡng. Đây là hợp đồng cho thuê, không thuộc phạm vi Luật Nhà ở.

>>> Xem thêm: Thủ tục công chứng tại nhà có phức tạp và mất thêm chi phí không?

hợp đồng thuê nhà và cho thuê

5. Lưu ý khi ký kết hợp đồng thuê nhà và hợp đồng cho thuê

5.1. Với hợp đồng thuê nhà

  • Cần lập thành văn bản, có thể công chứng nếu thuê dài hạn

  • Xác minh người cho thuê có quyền sở hữu nhà hợp pháp

  • Có thể kèm theo biên bản bàn giao nhà, nội thất, bản sao sổ hồng

  • Ghi rõ quyền đăng ký tạm trú, sửa chữa, cải tạo (nếu có)

5.2. Với hợp đồng cho thuê tài sản khác

  • Cần mô tả tài sản rõ ràng (loại, đặc điểm, tình trạng)

  • Ghi rõ trách nhiệm bảo quản, bảo trì

  • Thỏa thuận về thời gian, hình thức thanh toán, điều kiện trả lại tài sản

  • Có thể yêu cầu bảo hiểm tài sản (đối với tài sản có giá trị lớn)

Xem thêm:

>>> Kinh nghiệm thuê nhà chung cư: Hợp đồng thuê nhà cần những gì?

Xem thêm:  Những địa điểm công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền bạn cần biết

>>> Hợp đồng thuê nhà không công chứng có được không?

Kết luận

Mặc dù hợp đồng thuê nhà và cho thuê đều là hợp đồng thuê tài sản, nhưng chúng có phạm vi điều chỉnh, mục đích sử dụng và quy định pháp lý khác nhau. Việc phân biệt rõ ràng sẽ giúp các bên ký kết đúng loại hợp đồng phù hợp với tài sản, mục đích sử dụng và tránh những rắc rối pháp lý không đáng có.

Khi lập hợp đồng, người thuê và người cho thuê cần căn cứ đúng loại tài sản, hiểu rõ nghĩa vụ của mỗi bên và nên tham khảo luật sư hoặc chuyên viên pháp lý nếu giao dịch có giá trị lớn hoặc kéo dài.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán. Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

Công chứng ngoài trụ sở, tại nhà riêng miễn phí

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Hotline: 09.66.22.7979 hoặc 0935.669.669

Địa chỉ: số 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Đánh giá