Thủ tục công chứng 3 bên là một quá trình phức tạp và quan trọng trong việc xác nhận tính chính xác và đáng tin cậy của các văn bản có sự tham gia của ba bên. Quá trình này đảm bảo tính hợp pháp và rõ ràng của các giao dịch pháp lý, hợp đồng kinh tế hoặc tài chính có sự tham gia của các bên liên quan. Hãy cùng tìm hiểu về quy trình thủ tục công chứng 3 bên trong bài viết dưới đây.

>>> Tìm hiểu: Cách kiểm tra sổ đỏ thật giả đơn giản, nhanh chóng tại nhà

1. Công chứng 3 bên là gì?

Hiện nay, tất cả các văn bản pháp luật về công chứng không có khái niệm công chứng 3 bên. Tuy nhiên, có thể hiểu, đây là việc công chứng có sự tham gia của 3 bên: Người yêu cầu công chứng, công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng và một bên thứ ba khác. Trong đó:

– Công chứng viên là đối tượng thuộc tổ chức hành nghề công chứng, có nhiệm vụ xác thực tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức, xã hội của hợp đồng, giao dịch, bản dịch giấy tờ, văn bản trong trường hợp hợp đồng, văn bản đó phải công chứng.

– Người yêu cầu công chứng là người có yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch theo khoản 3 Điều 2 Luật Công chứng. Do đó, người yêu cầu công chứng là một trong các bên trong hợp đồng, giao dịch.

– Bên thứ ba này hiện trong các văn bản quy định về công chứng không quy định. Tuy nhiên, thông thường hợp đồng là sự thoả thuận của các bên, trong đó phổ biến sẽ có hai bên. Chỉ có một số trường hợp, hợp đồng sẽ có nhiều hơn hai bên.

công chứng 3 bên là gì

Quan điểm 1

Đây là việc công chứng một hợp đồng thông thường, sẽ có hai bên tham gia thoả thuận và công chứng viên chứng nhận thoả thuận của hai bên. Khi đó, ba bên trong trường hợp này là: Công chứng viên, người yêu cầu công chứng (một trong hai bên của hợp đồng, giao dịch); bên thứ ba là bên còn lại trong hợp đồng, giao dịch đó.

Quan điểm 2

Đây là việc công chứng loại hợp đồng có 3 bên tham gia trong đó không tính đến công chứng viên hay người làm chứng hoặc phiên dịch viên. Ví dụ hợp đồng hợp tác ba bên hoặc hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất 3 bên giữa bên nhận thế chấp/cho vay (ngân hàng), bên vay và bên nhận thế chấp.

Bài viết đang theo quan điểm thứ 2. Bởi công chứng viên hoặc người làm chứng hoặc phiên dịch viên là những người đóng vai trò chứng thực, làm chứng… cho thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch mà không phải là người trực tiếp tham gia các thoả thuận trong hợp đồng, giao dịch đó.

Xem thêm:  Công chứng dịch thuật - Những điều cần biết

Do đó, những người không được coi là “các bên” tham gia trong hợp đồng, giao dịch. Nên có thể hiểu, công chứng 3 bên là việc công chứng các loại hợp đồng, giao dịch có sự tham gia của ba bên thoả thuận về nội dung của hợp đồng, giao dịch đó.

>>> Xem thêm: Trước khi thực hiện thủ tục công chứng mua bán nhà đất bên mua phải lưu ý gì?

2. Thủ tục công chứng 3 bên

Với quan điểm thứ 2, thủ tục công chứng 3 bên sẽ là thủ tục công chứng thông thường áp dụng với hợp đồng, giao dịch. Điểm khác biệt duy nhất là trong hồ sơ yêu cầu cung cấp phải có hồ của của 03 bên tham gia giao dịch, hợp đồng.

Cụ thể, thủ tục công chứng trong trường hợp này sẽ được thực hiện theo quy định của Luật Công chứng hiện hành về thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch như sau:

2.1 Hồ sơ cần chuẩn bị

– Phiếu yêu cầu công chứng. Phiếu này được một trong ba bên trong giao dịch, hợp đồng điền đầy đủ thông tin về nhân thân, loại hợp đồng yêu cầu công chứng và các giấy tờ, hồ sơ nộp kèm theo.

– Hồ sơ, giấy tờ về nhân thân của các bên: Trong hợp đồng 3 bên có 3 bên tham gia nên cần phải nộp bản sao giấy tờ của cả ba bên:

+ Nếu các bên là cá nhân: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hạn; giấy tờ về tình trạng hôn nhân nếu có xác định tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng…

+ Nếu các bên là tổ chức: Cần phải nộp giấy chứng nhận doanh nghiệp, Chứng minh nhân dân/Căn cước/hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật…

– Giấy tờ về tài sản hoặc về đối tượng của hợp đồng: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy đăng ký xe, hoá đơn, chứng từ…

công chứng 3 bên

2.2 Cơ quan thực hiện

Người có thẩm quyền thực hiện công chứng là công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng gồm phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng.

2.3 Thời gian giải quyết

Theo Điều 43 Luật Công chứng năm 2014, thời hạn thực hiện công chứng là 02 ngày làm việc. Nếu nội dung hợp đồng, giao dịch phức tạp thì có thể kéo dài thời hạn thực hiện công chứng đến không quá 10 ngày làm việc.

2.4 Phí, thù lao phải nộp

Căn cứ vào hợp đồng có giá trị tài sản không để xác định phí công chứng. Xem chi tiết phí công chứng hợp đồng, giao dịch mới nhất.

Xem thêm:  Thừa kế nhà đất năm 2022

Bên cạnh phí công chứng, các bên còn thoả thuận nộp thù lao công chứng nhưng không vượt quá mức trần thù lao do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết cách phân biệt sổ đỏ và sổ hồng

Trên đây là bài viết giải đáp cho câu hỏi “Hướng dẫn thủ tục công chứng 3 bên”. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

XEM THÊM TỪ KHÓA:

>>> Tìm hiểu thêm: Những lưu ý về sao y công chứng

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *